Sốliệu chính thức công bố hôm nay cho thấy Trung Quốc đạt đỉnh dịch vào ngày 22-12-2022 với 7 triệu ca nhiễm mới/ngày. Số người chết cao nhất là hơn 4.000 ca vào ngày 4-1 vừa qua. Thứ bảy 14-01-2023. Người dân tại các thành phố lớn ở Trung Quốc như Bắc Kinh, Thượng
520là ngày lễ dành riêng cho phụ nữ và 521 là ngày lễ dành riêng cho nam giới. Vào ngày 20 tháng 5, những người đàn ông sẽ thổ lộ “520” (Anh yêu em). Đến ngày 21 tháng 5,
Lànsóng biểu tình chống zero Covid ở Trung Quốc và chiến tranh Ukraina là hai chủ đề chia nhau trang nhất các nhật báo Pháp hôm nay. Nhật báo kinh tế Les Echos
Tuynhiên ngày này không được xếp vào ngày nghỉ lễ ở Hàn Quốc. 5. 어린이날 5-5 : Ngày trẻ em Bản Hiến pháp này cho đến nay đã được sửa đổi 9 lần, trong đó có 5 lần sửa đổi lớn, gần như là viết lại hoàn toàn, đó là các bản Hiến pháp năm , 1980 và
Lịchvạn niên hôm nay là trang xem ngày âm lich hôm nay là ngày mấy, hôm nay là ngày gì, xem giờ hoàng đạo và giờ đẹp hôm nay là những giờ nào, lịch âm ngày mai thứ mấy. tức Can khắc Chi (Thổ, Thủy), là ngày cát trung bình (chế nhật). Nạp âm: Tích Lịch Hỏa kị tuổi
Vay Tiền Nhanh Chỉ Cần Cmnd Nợ Xấu. Bạn đang chọn từ điển Việt-Trung, hãy nhập từ khóa để tra. Định nghĩa - Khái niệm hôm nay tiếng Trung là gì? Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ hôm nay trong tiếng Trung và cách phát âm hôm nay tiếng Trung. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ hôm nay tiếng Trung nghĩa là gì. hôm nay phát âm có thể chưa chuẩn 今 《当前的年、天及其部分。》hôm nay. 今天。方今儿 《今天。也说今儿个jīnrge 。》tối hôm nay tôi trực ban. 今儿晚上我值班。今天; 今日 《现在; 目前。》đoàn tham quan dự định hôm nay sẽ tới. 参观团预定今日到达。Trung Quốc hôm nay không phải như Trung Quốc trước giải phóng nữa. 今天的中国已经不是解放前的中国了。方今朝 《说话时的这一天。》书即日 《当天。》 Nếu muốn tra hình ảnh của từ hôm nay hãy xem ở đâyXem thêm từ vựng Việt Trung trận địa sẵn sàng đón địch tiếng Trung là gì? phối màu tiếng Trung là gì? màng rung tiếng Trung là gì? thay cũ đổi mới tiếng Trung là gì? mực viết tiếng Trung là gì? Tóm lại nội dung ý nghĩa của hôm nay trong tiếng Trung 今 《当前的年、天及其部分。》hôm nay. 今天。方今儿 《今天。也说今儿个jīnrge 。》tối hôm nay tôi trực ban. 今儿晚上我值班。今天; 今日 《现在; 目前。》đoàn tham quan dự định hôm nay sẽ tới. 参观团预定今日到达。Trung Quốc hôm nay không phải như Trung Quốc trước giải phóng nữa. 今天的中国已经不是解放前的中国了。方今朝 《说话时的这一天。》书即日 《当天。》 Đây là cách dùng hôm nay tiếng Trung. Đây là một thuật ngữ Tiếng Trung chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2023. Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ hôm nay tiếng Trung là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới. Tiếng Trung hay còn gọi là tiếng Hoa là một trong những loại ngôn ngữ được xếp vào hàng ngôn ngữ khó nhất thế giới, do chữ viết của loại ngôn ngữ này là chữ tượng hình, mang những cấu trúc riêng biệt và ý nghĩa riêng của từng chữ Hán. Trong quá trình học tiếng Trung, kỹ năng khó nhất phải kể đến là Viết và nhớ chữ Hán. Cùng với sự phát triển của xã hội, công nghệ kỹ thuật ngày càng phát triển, Tiếng Trung ngày càng được nhiều người sử dụng, vì vậy, những phần mềm liên quan đến nó cũng đồng loạt ra đời. Chúng ta có thể tra từ điển tiếng trung miễn phí mà hiệu quả trên trang Từ Điển Đặc biệt là website này đều thiết kế tính năng giúp tra từ rất tốt, giúp chúng ta tra các từ biết đọc mà không biết nghĩa, hoặc biết nghĩa tiếng Việt mà không biết từ đó chữ hán viết như nào, đọc ra sao, thậm chí có thể tra những chữ chúng ta không biết đọc, không biết viết và không biết cả nghĩa, chỉ cần có chữ dùng điện thoại quét, phền mềm sẽ tra từ cho bạn.
“Thời gian là vàng là bạc” chính vì điều đó nên chúng ta thường hay trân trọng từng phút từng giây để làm được các việc có ích. Nhưng cũng chính vì vậy mà chúng ta rất hay quên mất đi một khái niệm rất đơn giản về thời gian, đó chính là ” Hôm nay là thứ mấy?”, ” Hôm nay là ngày bao nhiêu?” Vậy khi muốn thực hành giao tiếp với người đối diện về chủ đề liên quan đến thời gian như thứ, ngày, tháng, năm thì chúng ta nên biểu đạt như thế nào cho đúng? Tất cả các thắc mắc trên sẽ được TIẾNG TRUNG DƯƠNG CHÂU giải đáp cho các bạn trong bài viết ngày hôm nay nhé. I. Cách nói thời gian Năm Chữ số + 年 nián Lưu ý Khi nói sẽ đọc riêng từng số. Ví dụ 1994年 /yī jiǔ jiǔ sì nián/ năm 1994 2020年 /èr líng èr líng nián/ năm 2020 Tháng Con số + 月 yuè Ví dụ 3月 /sān yuè/ tháng 3 12月 /shí’èr yuè/ tháng 12 Ngày Con số + 日/ 号 rì / hào Lưu ý Trong khẩu ngữ “号” thường được dùng nhiều hơn, còn trong văn viết thì hay sử dụng “日”. Ví dụ 4号 /sì hào/ ngày 4 30日 /sānshí rì/ ngày 30 Thứ Khi nói về thứ ta có từ thường gặp 星期 / xīngqī / , ngoài ra chúng ta còn có các từ thay thế khác như 礼拜 / lǐbài / , 周 / zhōu /. 星期 / 礼拜 / 周 + con số Con số là các số từ 1 đến 6 tương đương với thứ 2 đến thứ 7, đặc biệt chủ nhật chúng ta sẽ không dùng số mà thay bằng từ ” 日 / rì / ” hoặc ” 天 / tiān / “. Ví dụ 今天星期二。 Jīntiān xīngqī’èr. Hôm nay là thứ hai. 礼拜五我要上英语课。 Lǐbài wǔ wǒ yào shàng Yīngyǔ kè. Thứ 6 tôi phải học tiết tiếng Anh. 周日是我最喜欢的一天。 Zhōu rì shì wǒ zuì xǐhuān de yìtiān. Chủ nhật là ngày mà tôi thích nhất. Để nói về khoảng thời gian tuần trước, tuần sau hoặc tuần này thì chúng ta có thể thêm các từ “上”, “下”, “这” vào trước thứ. Ví dụ 上个星期 /shàng gè xīngqī/ tuần trước 下个礼拜 /xià gè lǐbài/ tuần sau 这周 /zhè zhōu/ tuần này Kỳ thi HSK không hề xa lạ đối với những người học tiếng Trung. Tuy nhiên, làm thế nào để thi HSK đạt số điểm cao nhất lại là một hành trình đầy khó khăn, thử thách và cần sự quyết tâm, ham học học của các bạn. Và để tự tin thi HSK tốt với số điểm cao, việc học giáo trình là chưa đủ; bạn cần phải làm quen với cấu trúc đề thi để biết mẹo hay, cách tránh bẫy thường gặp trong kỳ thi HSK. Bí kíp ngay TẠI ĐÂY đó nhé, tham khảo ngay.\ II. Các câu thường dùng để hỏi đáp về thời gian 今天星期几? Jīntiān xīngqī jǐ? Hôm nay là thứ mấy? 今天星期一。 Jīntiān xīngqī yī. Hôm nay là thứ hai. 明天是几号? Míngtiān shì jǐ hào? Ngày mai là mùng mấy? 明天是7号。 Míngtiān shì qī hào. Ngày mai là mùng 7. 昨天是几月几号? Zuótiān shì jǐ yuè jǐ hào? Hôm qua là ngày mấy tháng mấy? 昨天是11月6号. Zuótiān shì shíyī yuè liù hào. Hôm qua là mùng 6 tháng 11. 今天是农历几号了? Jīntiān shì nónglì jǐ hàole? Hôm nay âm lịch là ngày bao nhiêu rồi? 今天是农历十二号。 Jīntiān shì nónglì shí’èr hào. Hôm nay là ngày 12 âm lịch. 现在公历是几月份? Xiànzài gōnglì shì jǐ yuèfèn? Bây giờ dương lịch là tháng mấy? 现在公历是10月份。 Xiànzài gōnglì shì shí yuèfèn. Bây giờ là tháng 10 dương lịch. 你星期几去北京? Nǐ xīngqī jǐ qù Běijīng? Cậu thứ mấy đi Bắc Kinh? 我下周六去北京。 Wǒ xià zhōu liù qù Běijīng. Tớ thứ bảy tuần sau đi Bắc Kinh. 他哪一天要回国? Tā nǎ yìtiān yào huíguó? Anh ấy ngày nào thì về nước? 他28号要回国。 Tā èrshíbā hào yào huíguó. Anh ấy ngày 28 về nước. 你生日是什么时候? Nǐ shēngrì shì shénme shíhòu? Sinh nhật cậu là bao giờ? 我生日是6月18号. Wǒ shēngrì shì liù yuè shíbā hào. Sinh nhật tớ là ngày 18 tháng 6. 她是哪年出生的? Tā shì nǎ nián chūshēng de? Cô ấy sinh năm bao nhiêu? 她是1995年出生的。 Tā shì yī jiǔ jiǔ wǔ nián chūshēng de. Cô ấy sinh năm 1995. III. Cùng học với chủ đề 今天星期几?Hôm nay thứ mấy? Sau bài học ngày hôm nay, tiếng trung Dương Châu tin chắc là các bạn sẽ không còn phải băn khoăn về cách hỏi cũng như cách nói thứ ngày tháng năm trong tiếng Trung nữa. Rất vui được đồng hành cùng các bạn trong chặng đường chinh phục tiếng Trung! Quy tắc biểu đạt thời gian mà bạn cần phải biết, hãy xem ngay tại đây. Cùng nhau học các từ vựng về thời gian, thời tiết mau thôi. Mọi thông tin thêm về các khóa học mọi người có thể liên hệ tư vấn trực tiếp Inbox fanpage Tiếng Trung Dương Châu Shop Tiki Shop Shopee Shop Lazada ? Hotline – ?️ Cơ sở 1 số 10 ngõ 156 Hồng Mai – Bạch Mai – Hà Nội. ?️Cơ sở 2 tầng 4 – số 25 – ngõ 68 Cầu Giấy
Trang chủ › Văn hóa › Bạn đã biết Trung Quốc có những ngày lễ nào chưa? Hôm nay có đứa bạn nói mình mới nhớ , ra tết thì gần như tháng nào cũng có 1 ngày lễ nào đó. Tháng 1 thì có rằm tháng riêng , tháng 2 thì có ngày lễ tình yêu, tháng 3 này thì có ngày Quốc tế phụ nữ , tháng 4 có ngày cá tháng tư , tháng năm có ngày Quốc tế lao động , tháng 6 thì có ngày Quốc tế thiếu nhi….. Ôi tời ơi chắc mình chớt , nhiều ngày lễ quá các bạn nhỉ? Thế các bạn đã biết 1 số ngày lễ trong tiếng Trung nói như thế nào chưa? Bạn đã biết ở Trung Quốc có những ngày lễ gì không? Hôm nay sẽ cùng bạn điểm danh các ngày lễ của Trung Quốc trong năm nhé! Bạn đã biết Trung Quốc có những ngày lễ nào chưa? Lễ hội Ngày nghỉ hợp pháp Ngày/ tháng năm 2021 Ý nghĩa 元旦 节 yuán dàn jié Ngày đầu năm mới 1 ngày Ngày 1 tháng 1 Sự khởi đầu của năm mới theo dương lịch 春节 chūn jié Tết Nguyên Đán 7 ngày 12 tháng 2 Lễ hội mùa xuân. Đây là lễ hội quan trọng nhất ở Trung Quốc. 元宵节 yuánxiāo jié Lễ hội đèn lồng Ngày 26 tháng 2 Lễ hội đèn lồng hay còn gọi Tết nguyên tiêu được tổ chức vào ngày 15 của năm mới theo Âm lịch. Các phong tục quan trọng nhất và phổ biến nhất bao gồm thưởng thức đèn lồng, đoán câu đố đèn lồng, ăn tangyuan bánh bao và xem múa lân. 妇女节 fù nǚ jié Ngày Quốc tế phụ nữ Nửa ngày Ngày 8 tháng 3 Năm 1949, trùng với ngày thành lập Trung Quốc hiện đại, Ngày Phụ nữ trở thành một ngày lễ chính thức để tôn vinh phụ nữ. 清明节 qīng míng jié Lễ hội Thanh minh 1 ngày Ngày 4 tháng 4 Còn được gọi là Ngày quét mộ, lễ hội này là để tưởng nhớ những người đã khuất. Nó cũng đánh dấu sự khởi đầu của một trong 24 thuật ngữ mặt trời của Trung Quốc. 五一 劳动节 wǔ yī láo dòng jié Quốc tế Lao động 3 ngày Ngày 1 tháng 5 Lễ kỷ niệm Ngày Quốc tế Lao động của Trung Quốc. 端午节 duān wǔ jié Lễ hội đua thuyền rồng 1 ngày Ngày 14 tháng 6 Một lễ hội truyền thống của Trung Quốc với các hoạt động như đua thuyền rồng và ăn zongzi cơm nếp gói trong lá. 七夕节 qī xī jié Ngày lễ tình nhân của Trung Quốc – Ngày 14 tháng 8 Lễ hội này còn được gọi là Đêm thứ bảy chung đôi vì nó rơi vào đêm thứ bảy của tháng bảy âm lịch. Đây là một lễ hội dân gian truyền thống của người Hán. Vào thời điểm này gười chăn bò và cô gái dệt vải trong huyền thoại được cho là có cuộc gặp mặt hàng năm. Ngày này không được biết đến nhiều như nhiều lễ hội khác của Trung Quốc, nhưng hầu như tất cả mọi người ở Trung Quốc, già trẻ lớn bé đều rất quen thuộc với câu chuyện đằng sau đó. 鬼节 Guǐ jié Tết Trung Nguyên Ngày 22 tháng 8 Nó được gọi là “Lễ hội ma” 鬼节, Guǐ jié vào ngày 15 tháng 7 Âm lịch; một số quốc gia châu Á tổ chức Lễ hội ma hàng năm, còn được gọi là “Lễ hội Trung Nguyên” 中元节 Zhōng yuán jié hoặc Lễ hội Vu Lan 盂 兰 节, Yú lán jié. Lễ hội bắt nguồn từ Phật giáo và Đạo giáo. Ở một số vùng, ngày 15 tháng 7 Âm lịch không phải là ngày quan trọng duy nhất. Đúng hơn, tất cả Tháng Bảy Âm lịch, cả Tháng Ma, đều quan trọng. Người ta không chỉ cúng bái, cầu xin những hồn ma mà còn có ý thức không phạm một số điều cấm kỵ thú vị. Làm như vậy sẽ là xui xẻo. 中秋节 zhōng qiū jié Ngày Trung thu Ngày 21 tháng 9 Một ngày để đoàn tụ gia đình Trung Quốc và ăn mừng vụ mùa. Người Trung Quốc thường ăn bánh trung thu khi thưởng thức ngày rằm. 国庆节 guó qìng jié Quốc khánh 7 ngày Ngày 1 tháng 10 Vào ngày này, người dân Trung Quốc kỷ niệm ngày thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa vào ngày 1 tháng 10 năm 1949. Ngày lễ này cũng đánh dấu sự khởi đầu của một trong những Tuần lễ Vàng 一 黄金 周 重阳节 chóngyáng jié Tết Trùng cửu – Ngày 14 tháng 10 Lễ Trùng cửu, còn được gọi là lễ hội Chongyang, được tổ chức vào ngày 9 tháng 9 âm lịch. Nó còn được gọi là Ngày cao niên. Để kỷ niệm ngày này, mọi người thường leo núi 登高, thưởng thức hoa cúc 赏菊, uống rượu hoa cúc 喝 菊花 酒, chèn Zhuyu 插 茱萸, ăn bánh Chongyang 吃 重阳 糕, thưởng thức mùa thu 赏 秋 và HỌC TIẾNG TRUNG QUỐC UY TÍN Ở ĐÂU TẠI HN VÀ TPHCM? Tên một số ngày lễ bằng tiếng Trung 1. Đêm giao thừa ngày 30 tháng 12 âm lịch hằng năm 除夕(农历大年30) Chúxì nónglì dà nián 30 2. Ngày ông công ông táo lên trời mồng 8 tháng 12 âm lịch 腊八节(农历12月8日) Làbā jié nónglì 12 yuè 8 rì 3. Giáng sinh ngày 25 tháng 12 đêm 24 là đêm bình an 圣诞节(12月25日)(24日是平安夜) Shèngdàn jié 12 yuè 25 rì24 rì shì píng’ān yè 4. Tết trồng cây ngày 12 tháng 3 植树节(3月12日) Zhíshù jié 3 yuè 12 rì 5. Ngày thành lập Đảng ngày 1 tháng 7 建党节(7月1日) Jiàndǎng jié 7 yuè 1 rì 6. Ngày thành lập quân đội ngày 1 tháng 8 建军节(8月1日) Jiàn jūn jié 8 yuè 1 rì 7. Ngày tôn vinh các nhà giáo ngày 10 tháng 9 教师节(9月10日) Jiàoshī jié 9 yuè 10 rì 8. Cá tháng tư ngày 1 tháng 4 愚人节(4月1日) Yúrén jié 4 yuè 1 rì 9. Tết thanh niên ngày 4 tháng 5 青年节(5月4日) Qīngnián jié 5 yuè 4 rì 10. Tết đoan ngọ mồng 5 tháng 5 âm lịch 端午节(农历5月初5) Duānwǔ jié nónglì 5 yuèchū 5 11. Tết thiếu nhi ngày 1 tháng 6 儿童节(6月1日) Értóng jié 6 yuè 1 rì 12. Lễ thất tịch mồng 7 tháng 7 âm lịch, ngày 23 tháng 8 dương lịch 七夕节(农历七月初七公历8月23日) Qīxì jié nónglì qī yuèchū qī gōnglì 8 yuè 23 rì Bạn thấy ngày lễ Trung Quốc có khác ngày lễ Việt Nam nhiều không? Hoc tieng Trung thì bạn cũng nên tìm hiểu thêm về văn hóa Trung Quốc để lấy đó làm động lực nhé!
Có rất nhiều cách nói thời gian trong tiếng Trung, bạn có thể hỏi và trả lời theo giờ rưỡi, giờ ba mươi, giờ kém, giờ thiếu… Đây là lĩnh vực được nhiều bạn quan tâm vì nó không thể thiếu trong cuộc sống hằng ngày, trước khi bạn muốn biết cách viết địa chỉ thì bạn cũng cần phải biết cách viết về thời gian. Dù bạn là học sinh, sinh viên, học viên tiếng Trung, muốn thi HSK thì cũng đều phải biết nói giờ giấc khi giao tiếp. Đây là bài viết ngắn gọn của trung tâm tiếng Trung giới thiệu chủ đề giờ phút giây và ngày tháng cùng năm bằng ngôn ngữ Trung chính xác nhất. Xem thêm Khóa học tiếng Trung online nâng cao kỹ năng giao tiếp hiệu quả. Nội dung chính 1. Thời gian trong tiếng Trung là gì? 2. Các cách biểu đạt thời gian trong tiếng Trung 3. Nói ngày tháng năm tiếng Trung 4. Một số từ vựng danh từ, trạng từ, cụm từ chỉ thời gian Trung Quốc Nói thời gian bằng tiếng Trung Thời gian chữ Hán là 时间 / Shíjiān /. Các đơn vị thời gian thường được sử dụng trong cuộc sống là 毫秒 / háomiǎo / – ms Mili giây 分 / fēn / – min Phút 小时 / xiǎoshí / – h Tiếng 点 / diǎn / – h Giờ 日天 / rì tiān / – d Ngày 月 / yuè / – m Tháng 年 / nián / – y Năm TÌM HIỂU NGAY Cách học tiếng Trung. 2. Các cách biểu đạt thời gian trong tiếng Trung Giao tiếp tiếng Trung về thời gian là một trong những bài học cơ bản nhất, nhưng trước khi vào bài học này, đòi hỏi bạn cần phải nắm vững số đếm tiếng Trung trước. Nếu bạn đã chắc chắn từ vựng tiếng Trung kiến thức thuộc về chủ đề của mình và đang thắc mắc muốn hỏi giờ bằng tiếng Hoa như thế nào? Thì dưới đây là công thức nói giờ giấc cùng lưu ý nhỏ và các câu giao tiếp dùng để hỏi thông dụng cho bạn trả lời vừa đúng, vừa tự nhiên như người bản xứ nhé! Cách nói về giờ Có thể nói giờ theo giờ đúng kèm phút và giây, ngoài ra còn nhiều cách để nói khác như giờ ba mươi, giờ 15 phút là một khắc, giờ thiếu, kém, vân vân. Xem ngay tổng hợp các công thức có kèm ví dụ khi nói về giờ trong tiếng Trung để bạn dễ dàng tham khảo. Cách nói giờ chẵn Công thức Số đếm + 点 / Diǎn / Ví dụ 6 giờ 六点 / Liù diǎn /. Bây giờ là 10 giờ 现在是十点 / Xiànzài shì shí diǎn /. Nói giờ kèm phút Công thức Số đếm + 点 / diǎn / + Số đếm + 分 / fēn / Ví dụ 8 giờ 10 phút 八点十分 / Bā diǎn shí fēn /. 6 giờ 30 phút 六点三十分 / Liù diǎn sānshí fēn /. Giờ kèm phút và giây Công thức Số đếm + 点 / Diǎn / + Số đếm + 分 / fēn / + Số đếm + 秒 / miǎo / Ví dụ 3 giờ 20 phút 15 giây 三点二十分十五秒 / Sān diǎn èrshí fēn shíwǔ miǎo /. 10 giờ 13 phút 45 giây 十点十三分四十五秒 / Shí diǎn shísān fēn sìshíwǔ miǎo /. Nói giờ rưỡi Công thức Số đếm + 点 / diǎn / + 半 / bàn / Ví dụ 6 tiếng rưỡi 六点半 / Liù diǎn bàn /. 10h rưỡi 十点半 / Shí diǎn bàn /. Nói theo một khắc là 15 phút Công thức Số đếm + 点 / Diǎn / + Số đếm + 刻 / Kè / Ví dụ 8 giờ 15 p 八点一刻 / Bā diǎn yī kè /. 10 giờ 45 phút 十点三刻 / Shí diǎn sān kè /. Cách nói giờ kém, giờ thiếu Công thức 差 / Chà / + Số đếm + 分 / fēn / + Số đếm + 点 / diǎn / 差 / Chà / + 一刻 / yī kè / + Số đếm + 点 / diǎn / Ví dụ 8 giờ kém 15 phút 差十五分八点 / Chà shíwǔ fēn bā diǎn /. 10 giờ thiếu 15 phút 差一刻十点 / Chà yīkè shí diǎn /. Nói theo khoảng trong tiếng Trung, nói thời lượng, và nói giờ hơn Cách nói giờ trong tiếng Trung Công thức Số đếm + lượng từ 个 / gè / + Bổ ngữ thời gian Ví dụ Khoảng 2 tiếng 两个小时 / Liǎng gè xiǎoshí /. 8 giờ 10 phút hơn 八点十分钟 / Bā diǎn shí fēnzhōng /. Thể hiện theo canh Đây là lượng từ tính theo đơn vị giờ trong đêm liên quan đến kinh nghiệm của văn hóa Trung Quốc xưa. Bao gồm 5 canh Canh 1 Giờ Tuất 19 đến 21 giờ Canh 2 Giờ Hợi 21 đến 23 giờ Canh 3 Giờ Tý 23 đến 1 giờ Canh 4 Giờ Sửu 1 đến 3 giờ Canh 5 Giờ Dần 3 đến 5 giờ Ví dụ Nửa đêm canh ba 半夜三更 / Bànyè sāngēng /. Một vài lưu ý cần nắm rõ khi nói giờ trong tiếng Trung Để nói chuẩn nhất trong tiếng Trung, cách tránh bị nói sai hoặc người nghe sẽ không hiểu bạn đang nói như thế nào, bạn cần phải năm rõ những lưu ý sau đây Giống như cách đọc số tiền trong tiếng Trung, khi nói về giờ giấc trong tiếng Trung, số 2 sẽ không được nói là 二 / Èr / mà phải nói là 两 / Liǎng /. Ví dụ 2 giờ 2 phút khi nói sẽ là 两点两分 / Liǎng diǎn liǎng fēn /. Người Trung Quốc chỉ có nói theo khung 12 giờ không nói theo khung 24 giờ. Để phân biệt ban ngày và ban đêm, bạn sẽ phải thêm các buổi đằng trước số đếm. Ví dụ Khi bạn muốn nói 14 giờ thì sẽ phải nói 下午两点 / Xiàwǔ liǎng diǎn / Có nghĩa là 2 giờ chiều. Khi nói 21 giờ thì sẽ phải nói 晚上九点 / Wǎnshàng jiǔ diǎn / Có nghĩa là 9 giờ tối. Một số mẫu câu hỏi về giờ trong tiếng Hoa Dưới đây là một số chia sẻ để bạn biết cách diễn đạt khi hỏi về thời gian phong phú và đa dạng nhất. Từ đó có thể vận dụng trong đời sống và bạn sẽ nhớ lâu hơn. Bây giờ là mấy giờ rồi? Mấy giờ rồi? 现在几点? 几点了? / Xiànzài jǐ diǎn? Jǐ diǎnle? / Bây giờ là mấy giờ mấy phút? 现在几点几分? / Xiànzài jǐ diǎn jǐ fēn? / Mất bao lâu? 多久时间? 多长时间? / Duōjiǔ shíjiān? Duō cháng shíjiān? / Bao nhiêu phút? Mấy tiếng? 多少分钟? 几个小时? / Duōshǎo fēnzhōng? Jǐ gè xiǎoshí? / Khi nào…? 什么时候…? / Shénme shíhòu…? / Bạn thức dậy lúc mấy giờ? 你什么时候起床? / Nǐ shénme shíhòu qǐchuáng? / Hỏi ngày tháng năm sinh tiếng Trung Hỏi thời gian là câu nghi vấn cực kì quan trọng cần phải có đối với người đang học tiếng Trung, luyện HSK hay để đi làm. Rất thông dụng trong những dịp lễ lớn hoặc trong buổi tiệc. Trong đây là một số câu hay có trong đối thoại để bạn tham khảo. Hôm nay ngày mấy? 今天几号? / Jīntiān jǐ hào / Hôm nào? Tháng nào? 哪天? 哪个月? / Nǎ tiān? Nǎge yuè / Bao nhiêu năm? 多少年? / Duō shào nián / Hôm nay là thứ mấy? 今天是星期几? / Jīntiān shì xīngqí jǐ / Lúc nào…? 什么时候…? / Shénme shíhòu… / CÓ THỂ BẠN MUỐN BIẾT 3. Cách nói ngày tháng năm tiếng Trung Ngày tháng năm cũng là một chủ đề luôn được mọi người đề cập đến mỗi ngày. Để nói chính xác ngày, bạn đừng nên bỏ qua một vài lưu ý nhỏ cùng các câu hội thoại người dân hay sử dụng nhé. Nếu như bạn chưa biết cách biểu hiện ngày tháng và năm bằng tiếng Trung thì đừng nên lướt qua phần này nhé! Chi tiết cách trình bày và câu tiếng Trung giao tiếp về thời gian ngày tháng. Nói về thứ trong tuần ở Trung Quốc Rất giống cách đọc số điện thoại trong tiếng Trung, chỉ cần bạn nắm số đếm cơ bản từ 1 đến 10 khi ghép vào với từ 星期 / Xīngqí / là bạn có thể nói các thứ trong tuần bằng tiếng Trung rồi, thật đơn giản phải không nào? Thứ 2 星期一 / Xīngqí yī / 周一 / Zhōuyī / Thứ 3 星期二 / Xīngqí’èr / 周二 / Zhōu’èr / Thứ 4 星期三 / Xīngqísān / 周三 / Zhōusān / Thứ 5 星期四 / Xīngqísì / 周四 / Zhōu sì / Thứ 6 星期五 / Xīngqíwǔ / 周五 / Zhōu wǔ / Thứ 7 星期六 / Xīngqíliù / 周六 / Zhōu liù / Chủ Nhật 星期天 / Xīngqítiān / 礼拜天 / Lǐbài tiān / Cuối tuần 周末 / Zhōumò / Tiếng Trung cách biểu thị năm tháng ngày sinh Nói về ngày trong tháng bằng tiếng Trung đơn giản Để nói chuẩn và tự nhiên như người bản ngữ, bạn nên hiểu rõ cách thức nói hay cách viết năm tháng của người Trung Quốc. Có một vài điểm cần chú ý khi giao tiếp về chủ đề này. Khi nói về ngày trong tiếng Trung không thể dùng 日 / Rì / Vì 日 chỉ áp dụng ở trong văn viết thay vào đó chúng ta phải dùng trong văn nói là 号 / Hào /. Công thức Số đếm + 号 / Hào / Ví dụ Ngày 30 三十号 / Sānshí hào /. Ngày 25 二十五号 / Èrshíwǔ hào /. Nói về tháng trong năm bằng tiếng Trung Công thức Số đếm + 月 / Yuè / Ví dụ Tháng 6 六月 / Liù yuè /. Tháng 7 七月 / Qī yuè /. Nói về năm tiếng Trung đơn giản Công thức Số đếm + 年 / Nián / Lưu ý Khi nói về năm trong tiếng Trung, các số được đọc riêng biệt không giống trong tiếng Việt. Ví dụ Năm 2020 Năm hai ngàn không trăm hai mươi 二零二零年 / Èr líng èr líng nián/. Năm 2019 二零一九年 / Èr líng yījiǔ nián /. Lưu ý Thứ tự ngày, tháng, năm bằng tiếng Hoa sẽ được sắp xếp ngược lại so với thói quen của người Việt. Ví dụ Tiếng Việt Thứ sáu, ngày 28, tháng 5, năm 2021. Nói bằng tiếng Trung 二零二一年,五月,二十八号,星期五 / Èr líng èryī nián, wǔ yuè, èrshíbā hào, xīngqíwǔ /. Nói tiếng Trung về các buổi trong ngày Công thức Danh từ, trạng từ thời gian + Số đếm + 点 / Diǎn / Ví dụ 12 giờ trưa 中午十二点 / Zhōngwǔ shí’èr diǎn /. 10 giờ tối 晚上十点 / Wǎnshàng shí diǎn /. Cách để hỏi về thời gian 4. Một số từ vựng danh từ, trạng từ thời gian tiếng Trung Việc nắm được ý nghĩa của các từ này sẽ giúp bạn sử dụng tiếng Trung cách hợp lý và nhuần nhuyễn nhất. Ngoài ra, việc trau dồi từ mới thường xuyên như vậy cũng sẽ giúp bạn phát triển được trình độ ngoại ngữ tiếng Trung nhanh chóng. Chính vì thế, phía dưới là giới thiệu bảng từ vựng cơ bản khi nói về chủ đề thời gian có thể bạn đang quan tâm. Danh từ thời gian tiếng Hán Giây 秒 / Miǎo / Phút 分 / Fēn / Phút 分钟 / Fēnzhōng / Giờ 点 / Diǎn / Tiếng 小时 / Xiǎoshí / Ngày 号 / Hào / Tuần 星期 / Xīngqí / Tháng 月 / Yuè / Năm 年 / Nián / Trạng từ chỉ thời gian trong chữ Hán Sáng sớm 早上, 早晨 / Zǎoshang, Zǎochén / Buổi sáng 上午 / Shàng wǔ / Buổi trưa 中午 / Zhōng wǔ / Buổi chiều 下午 / Xià wǔ / Buổi tối 晚上 / Wǎn shang / Nửa đêm 午夜, 凌晨 / Wǔ yè, Língchén / Cả ngày 一整天 / Yī zhěng tiān / Hôm qua 昨天 / Zuótiān / Hôm nay 今天 / Jīntiān / Ngày mai 明天 / Míngtiān / Một số cụm từ thời gian khác bằng tiếng Hoa Lịch 日历 / Rìlì / Một giây 一秒钟 / Yī miǎo zhōng / Một phút 一分钟 / Yī fēnzhōng / Một phần tư giờ 一刻钟 / Yīkè zhōng / Một giờ, một giờ 一小时, 一个钟头 / Yī xiǎoshí, Yīgè zhōngtóu / Một ngày 一天 / Yītiān / Một tuần, tuần 一星期, 一周 / Yī xīngqí, Yīzhōu / Nửa tháng 半个月 / Bàn gè yuè / Một tháng 一个月 / Yīgè yuè / Một năm 一年 / Yī nián / Một thế kỷ 一个世纪 / Yīgè shìjì / Thời gian 时间 / Shíjiān / 2 ngày sau, ngày kia 后天 / Hòutiān / 2 ngày trước 前天 / Qiántiān / Lúc trong tiếng Trung 时候 / Shíhòu / Khi hiểu được cách nói về giờ giấc trong tiếng Hoa, không những giúp chúng ta dễ dàng hơn trong giao tiếp mà còn khiến chúng ta cảm thấy học Hán ngữ thật thú vị đúng không nào? Chúng tôi hy vọng bài viết chủ đề này sẽ cung cấp được cho các bạn đặc biệt là những bạn mới bắt đầu học tiếng Trung có một tài liệu bổ ích. Cảm ơn bạn đã tham khảo tài liệu của chúng tôi. Liên hệ ngay trung tâm tiếng Trung ngay để tham khảo các khóa học giao tiếp từ cơ bản tới nâng cao. Trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt ✉ Email customercare Elizabeth Ngo Ngô Thị Lấm Đồng sáng lập Ngoại Ngữ Tầm Nhìn Việt. Mang hoài bão giúp thế hệ trẻ Việt Nam có thể mở ra cánh cửa về nghề nghiệp và tiếp thu những tri thức của bạn bè trên thế giới. Ngoài phụ trách việc giảng dạy, cô Elizabeth Ngo còn là chuyên gia tư vấn hướng nghiệp cho các bạn trẻ theo đuổi các ngành ngôn ngữ Anh, Trung, Nhật, Hàn, Tây Ban Nha.
Ngày nghỉ chính thức và cuối tuần ở Trung Quốc cho năm 2021. Ngày của những ngày nghỉ tiếp kỳ nghỉ sắp tới ở Trung Quốc vào năm 20211 thg 1, 2021lễ quốc giaTrung Quốc11 thg 2, 2021lễ quốc giaTrung Quốc12 thg 2, 2021lễ quốc giaTrung Quốc13 thg 2, 2021lễ quốc giaTrung Quốc14 thg 2, 2021lễ quốc giaTrung Quốc15 thg 2, 2021lễ quốc giaTrung Quốc16 thg 2, 2021lễ quốc giaTrung Quốc17 thg 2, 2021lễ quốc giaTrung Quốc26 thg 2, 2021Sự quan sátTrung Quốc8 thg 3, 2021Nửa ngày nghỉ lễTrung Quốc12 thg 3, 2021Sự quan sátTrung Quốc14 thg 3, 2021Sự quan sátTrung Quốc20 thg 3, 2021MùaTrung Quốc5 thg 4, 2021lễ quốc giaTrung Quốc1 thg 5, 2021lễ quốc giaTrung Quốc4 thg 5, 2021Nửa ngày nghỉ lễTrung Quốc1 thg 6, 2021lễ quốc giaTrung Quốc14 thg 6, 2021lễ quốc giaTrung Quốc21 thg 6, 2021MùaTrung Quốc1 thg 7, 2021Sự quan sátTrung Quốc11 thg 7, 2021Sự quan sátTrung Quốc1 thg 8, 2021lễ quốc giaTrung Quốc14 thg 8, 2021Sự quan sátTrung Quốc22 thg 8, 2021Sự quan sátTrung Quốc10 thg 9, 2021Sự quan sátTrung Quốc21 thg 9, 2021lễ quốc giaTrung Quốc23 thg 9, 2021MùaTrung Quốc1 thg 10, 2021lễ quốc giaTrung Quốc2 thg 10, 2021lễ quốc giaTrung Quốc3 thg 10, 2021lễ quốc giaTrung Quốc4 thg 10, 2021lễ quốc giaTrung Quốc5 thg 10, 2021lễ quốc giaTrung Quốc6 thg 10, 2021lễ quốc giaTrung Quốc7 thg 10, 2021lễ quốc giaTrung Quốc14 thg 10, 2021Sự quan sátTrung Quốc8 thg 11, 2021Sự quan sátTrung Quốc21 thg 12, 2021MùaTrung Quốc25 thg 12, 2021Sự quan sátTrung Quốc
hôm nay là ngày gì ở trung quốc